khi phân tích 1 hidrocacbon người ta thấy hidro chiếm 25% khối lượng.xác định công thức phân tử của hidrocacbonbt M=16g
Hợp chất X có phân tử khối là 60 và thành phần gồm 3 nguyên tố C,H,O, trong đó nguyên tố C chiếm 60%, nguyên tố hidro chiếm 13,33% về khối lượng.Xác định công thức phân tử của X
gọi CTHH của X là CxHyOz
ta có %O=100-60-13,33=26,67%
ta có: \(\frac{12x}{60}=\frac{y}{13,33}=\frac{16z}{26,67}=\frac{60}{100}=0,6\)
áp dụng dãy số bằng nhau;
=> x=3
y=8
z=1
=> CTHH: C3H8O
Ta có : C chiếm 60% ; H chiếm 13,33 % nên O chiếm 26,67 %.
Số nguyên tử của C : \(\frac{60.60\%}{12}\) = 3
Số nguyên tử của H : \(\frac{60.13,33\%}{1}\) = 8
Số nguyên tử của O : \(\frac{60.26,67\%}{16}\) = 1
Suy ra CTHH của X là C3H8O
Khi phân tích một hidrocacbon ta thấy phần trăm khối lượng hidro là 25%. Xác định công thức phân tử của hidrocacbon đó.
Gọi CTTQ của hidrocacbon này là CxHy , giả sử 1 mol
Suy ra : nC = x mol , nH = y mol
\(\rightarrow\) mC = 12x (g) , mH = y (g)
Theo bài
\(\dfrac{y}{12x + y}\)\(\) = 25% = \(\dfrac{1}{4}\)
\(\rightarrow\) 12x +y = 4y
\(\rightarrow\) 12x = 3y
\(\rightarrow\) x : y = 1: 4
Vậy CTĐG là (CH4)n
Chọn n = 1 , CTPT hidrocacbon là CH4
Một hidrocacbon có phân tử khối M = 56, trong đó cacbon chiếm 85,8% về khối lượng. Công thức phân tử của hidrocacbon là
A. C4H6
B. C4H8
C. C4H10
D. C3H8
Đáp án : B
Ta có : (Số C).MC = 56.85,8% => Số C = 4 ; số H = 8
2 nguyên tử natri kết hợp với 1 nguyên tử oxygen tạo ra một phân tử A.Trong phân tử A nguyên tử oxygen chiếm 25,8% về khối lượng.Xác địng công thức hoá học của A
Em đăng nơi môn Hoá nha
Người ta xác định được rằng nguyên tố silic(Si) chiếm 87,5% về khối lượng trong hợp chất với nguyên tố hidro. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.
Gọi công thức của hợp chất là S i x H y .
Theo đề bài ta có:
CTHH của hợp chất là S i H 4 .
Phân tử khối là: 28 + 4.1 = 32 ( đvC)
Khi phân tích chất X được tách ra từ sản phẩm thuỷ phân protein, người ta thấy khối lượng mol phân tử của X là 75 gam/mol.
Đốt cháy 1,5 gam X thấy tạo ra 1,76 gam CO 2 , 0,9 gam H 2 O và 0,28 gam N 2
Hãy xác định công thức phân tử của X.
Khối lượng các chất sinh ra khi đốt cháy 1 mol X là:
m CO 2 = 1,76/1,5 x 75 = 88g → trong 1 mol có m C = 88/44 x 12 = 24g
m H 2 O = 0,9x75/1,5 = 45g → mH = 45/18 x 2 = 5g
Trong 1 mol X có m N = 0,28/1,5 x 75 = 14g
Gọi công thức của X là C x H y O z N t
Ta có: 12x + y + 16z + 14t = 75
Vậy: 12x = 24 → x = 2
y = 5
14t = 14 → t = 1
Thay các giá trị của X, y, t vào ta được : 16z = 32 → z = 2.
Vậy công thức của X là C 2 H 5 O 2 N
Khi đốt cháy hoàn toàn 1,8 g một ankan, người ta thấy trong sản phẩm tạo thành khối lượng C O 2 nhiều hơn khối lượng H 2 O là 2,8 g.
1. Xác định công thức phân tử của ankan mang đốt.
2. Viết công thức cấu tạo và tên tất cả các đồng phân ứng với công thức phân tử đó.
1.
Khi đốt (14n + 2) g ankan thì khối lượng C O 2 thu được nhiều hơn khối lượng H 2 O là 44n - 18(n + 1) = (26n - 18) g.
CTPT: C 5 H 12
2. CTCT:
C H 3 - C H 2 - C H 2 - C H 2 - C H 3 (pentan)
(2-metylbutan (isopentan))
(2,2-đimetylpropan (neopentan))
Phân tích hợp chất hữu cơ X thấy cứ 3 phần khối lượng cacbon lại có 1 phần khối lượng hidro, 7 phần khối lượng nito và 8 phần khối lượng lưu huỳnh. Trong công thức phân tử của X chỉ có 1 nguyên tử S. Công thức phân tử của X là:
A. CH4NS
B. C2H6NS
C. CH4N2S
D. C2H2N2S
Phân tích hợp chất hữu cơ X thấy cứ 3 phần khối lượng cacbon lại có 1 phần khối lượng hidro, 7 phần khối lượng nito và 8 phần khối lượng lưu huỳnh. Trong công thức phân tử của X chỉ có 1 nguyên tử S. Công thức phân tử của X là
A. CH4NS
B. C2H6NS
C. CH4N2S
D. C2H2N2S